阮垂芝
阮垂芝(越南語:,1993年6月14日—),艺名「芝芙」(),是越南著名的女演员和歌手。[1]
阮垂芝 | |
---|---|
女演员 | |
国籍 | 越南 |
出生 | 越南河內市 | 1993年6月14日
职业 | 演员、歌手、模特兒 |
语言 | 越南語、英语 |
音乐类型 | Ballad、电子舞曲 |
活跃年代 | 2009年至今 |
签名 | |
影视作品
電影
- Cô gái trên tầng thượng (2013)
- Thần tượng (2013)
- My Sunshine (2014)
- Hương ga (2014)
- Chung cư ma (2014)
- Yêu (2015)
- Vệ sĩ Sài Gòn (2016)
- Lala: Hãy để em yêu anh (2018)
- Yêu nhầm bạn thân (2019)
- Chị chị em em (2019)
- 友情以上(2019)
- Mười: Lời nguyền trở lại (2022)
電視劇
- Bộ tứ 10A8 (2010)
- Giọt nước rơi (2013)
- Giấc mơ hạnh phúc (2013)
- 5S Online (2013-2015)
- Vẫn có em bên đời (2015)
- Tỉnh giấc tôi thấy mình trong ai (2016)
- Mối tình đầu của tôi (2019)
著名歌曲
- Từ hôm nay (2017)
- Cho ta gần hơn (2017)
- Em sai rồi anh xin lỗi em đi (2017)
- Talk to me (2017)
- Đoá hoa hồng (2018)
- Mời anh vào team em (2018)
- Anh ơi ở lại (2019)
- Cung đàn vỡ đôi (2020)
- Mơ anh (2020)
- Black hickey (con dấu chủ quyền) (2022)
- Sashimi (2022)
- Miss showbiz (2022)
参考资料
- 8 sao Việt có lượng fan theo dõi nhiều nhất trên Facebook (页面存档备份,存于), Zing.
- . 乘风2023官微. 2023-04-28 [2023-04-28]. (原始内容存档于2023-04-28).
外部链接
- 阮垂芝的Facebook專頁
- 阮垂芝的Instagram帳戶
- 阮垂芝的新浪微博
- 阮垂芝的Twitter帳戶
- 阮垂芝的TikTok账户
- YouTube上的阮垂芝頻道
- 阮垂芝Aunomay Music帳戶
This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.